LÝ DO NÊN HỌC NGÀNH ĐỒ HOẠ ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THỰC TIỄN,
ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP RÕ RÀNG

Ngành Đồ họa đang gia tăng mạnh mẽ trong bối cảnh công nghệ số và truyền thông kỹ thuật số phát triển vượt bậc. Các doanh nghiệp ngày càng cần những chuyên gia Đồ họa tài năng để tạo ra các sản phẩm trực quan không chỉ thu hút mà còn hiệu quả, từ quảng cáo và marketing đến thiết kế ứng dụng và trải nghiệm người dùng. Để đáp ứng nhu cầu này, việc đào tạo trong ngành Đồ họa cần phải được triển khai một cách toàn diện và sáng tạo. Chương trình đào tạo được kết hợp giữa lý thuyết đi đôi với thực hành thông qua các dự án thực tế, trang bị cho sinh viên không chỉ kiến thức về phần mềm thiết kế tiên tiến mà còn khả năng tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề. Ngoài trang bị cơ sở vật chất hiện đại còn xây dựng đội ngũ giảng viên đầu ngành, nhiều kinh nghiệm đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo, đồng thời các cơ hội thực tập sẽ giúp sinh viên tích lũy kinh nghiệm thực tiễn và chuẩn bị sẵn sàng cho thị trường lao động đầy tiềm năng. Khi các yếu tố này được tích hợp một cách đồng bộ, sinh viên sẽ được trang bị đầy đủ để không chỉ đáp ứng mà còn dẫn đầu trong ngành Đồ họa đang không ngừng phát triển hiện nay.

      - Chương trình đào tạo (CTĐT) ngành Đồ họa chuyên ngành Thiết kế đồ họa đào tạo SV có phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp, sức khoẻ tốt; 

      - Có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu, lên ý tưởng thiết kế về đồ họa nhận diện thương hiệu, thiết kế 3D, diễn họa nội ngoại thất và làm phim tương xứng với trình độ đào tạo; 

      - Có kỹ năng sử dụng các công cụ đồ họa máy tính để thiết kế sáng tạo phục vụ trong các lĩnh vực của cuộc sống, xã hội; 

      - Có tư duy độc lập, năng lực nghiên cứu, kỹ năng ngoại ngữ và hội nhập quốc tế; 

      - SV tốt nghiệp ra trường có năng lực thực hiện về thiết kế đồ họa ở các tổ chức trong và ngoài nước.

      - Phần chuyên môn nghề nghiệp Thiết kế đồ họa được thiết kế theo quy định của Bộ GD&ĐT và nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp. Ngành Đồ họa – Chuyên ngành Thiết kế đồ họa được thiết kế theo hệ thống tín chỉ, gồm 133 tín chỉ (không kể 11 tín chỉ của học phần giáo dục thể chất và GDQPAN). Quá trình đào tạo tuân thủ theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo. CTĐT được thiết kế với thời gian đào tạo là 4 năm. 

       * SV tốt nghiệp ra trường nhận bằng Cử nhân Đồ họa và có thể đảm nhận làm việc tại các vị trí sau:

- Chuyên viên Thiết kế đồ họa nhận diện thương hiệu làm việc trong các doanh nghiệp thiết kế, quảng cáo, truyền thông của tất cả các cơ quan, doanh nghiệp có sử dụng Mỹ thuật ứng dụng;

- Chuyên viên thiết kế dàn trang làm việc trong các cơ quan, DN xuất bản sách báo, tạp chí, xưởng in;

- Chuyên viên thiết kế minh họa;

- Chuyên viên Thiết kế đồ họa Game, hoạt hình 2D, 3D tại các DN sản xuất Game, hoạt hình trong và ngoài nước;

- Chuyên viên diễn hoạ nội ngoại thất tại các công ty kiến trúc; Biên tập viên, quay và dựng phim trong các cơ quan truyền thanh, truyền hình, truyền thông đa phương tiện; Thiết kế và lập trình Website.

- Cán bộ nghiên cứu và giảng dạy ở các viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo trong lĩnh vực thiết kế đồ họa;

Chủ các cơ sở, công ty, doanh nghiệp do mình tự thành lập.

lý do chọn ngành thương mại điện tử đại học đông á
lý do chọn ngành thương mại điện tử đại học đông á

MẠNG LƯỚI ĐỐI TÁC TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC RỘNG LỚN

Khoa Mỹ thuật Ứng dụng thường xuyên hợp tác đào tạo với các hoạ sĩ từ nước ngoài giàu kinh nghiệm, tổ chức các buổi học, workshop cho sinh viên ngành Đồ hoạ.

CƠ HỘI THỰC TẬP - LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP UY TÍN

Trong quá trình học tập, sinh viên sẽ được thực tập và nhiều cơ hội việc làm tại các doanh nghiệp uy tín ở khu vực Miền Trung – Tây Nguyên cũng như khắp cả nước.

    - Sinh viên được tham quan, học tập tại môi trường làm việc thực tế, chuyên nghiệp.

    - Trong quá trình thực tập, sinh viên được rèn luyện nhiều kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp tại các doanh nghiệp.

    - Tăng cường khả năng tích luỹ kinh nghiệm làm việc và thêm nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.

lý do chọn ngành thương mại điện tử đại học đông á
lý do chọn ngành thương mại điện tử đại học đông á

ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN GIÀU KINH NGHIỆM

Với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, có tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp, năng động và sáng tạo, Khoa Mỹ thuật Ứng dụng luôn chú trọng phát triển đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và đầy nhiệt huyết.

CƠ SỞ VẬT CHẤT HIỆN ĐẠI - MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP NĂNG ĐỘNG

Trường Đại học Đông Á tự hào là đơn vị luôn đi đầu trong việc ứng dụng Khoa học công nghệ và đầu tư cho cơ sở vật chất để sinh viên được học tập trong môi trường tốt nhất, hiện đại nhất. Trường được đánh giá có cơ sở vật chất thuộc diện tích lớn nhất trong hệ thống các trường ngoài công lập với hơn 100 phòng học lý thuyết, 15 giảng đường lớn: Các dãy phòng học khang trang, thoáng rộng, hội trường lớn, lớp học được trang bị hệ thống projector (máy chiếu) phục vụ cho các tiết giảng trên Power-point trực quan sinh động và dễ hiểu. Hệ thống camera hiện đại hỗ trợ giám sát quá trình dạy và học, giúp nâng cao tương tác trên lớp và chất lượng giảng dạy - học tập.

Thư viện điện tử: Hệ thống tài liệu, sách, giáo trình tham khảo, … tại thư viện hiện nay được trang bị khá phong phú với gần 18 ngàn đầu sách, đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên các chuyên ngành đào tạo.

01 hội trường với sức chứa 450 chỗ phục vụ các buổi hội thảo, hội nghị, sinh hoạt văn hóa văn nghệ, nói chuyện chuyên đề…phục vụ các hoạt động ngoại khoá và sinh hoạt CLB.

 

cơ hội việc làm rộng mở ngành thương mại điện tử

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH ĐỒ HOẠ KHOÁ 2025

  • Chương trình đào tạo (CTĐT) ngành Đồ họa chuyên ngành Thiết kế đồ họa đào tạo SV có phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp, sức khoẻ tốt; 
  • Có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, năng lực nghiên cứu, lên ý tưởng thiết kế về đồ họa nhận diện thương hiệu, thiết kế 3D, diễn họa nội ngoại thất và làm phim tương xứng với trình độ đào tạo; 
  • Có kỹ năng sử dụng các công cụ đồ họa máy tính để thiết kế sáng tạo phục vụ trong các lĩnh vực của cuộc sống, xã hội; 
  • Có tư duy độc lập, năng lực nghiên cứu, kỹ năng ngoại ngữ và hội nhập quốc tế; 
  • SV tốt nghiệp ra trường có năng lực thực hiện các về thiết kế đồ họa ở các tổ chức trong và ngoài nước.
  • Phần chuyên môn nghề nghiệp Thiết kế đồ họa được thiết kế theo quy định của Bộ GD&ĐT và nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp. Ngành Đồ họa – Chuyên ngành Thiết kế đồ họa được thiết kế theo hệ thống tín chỉ, gồm 133 tín chỉ (không kể 11 tín chỉ của học phần giáo dục thể chất và GDQPAN). Quá trình đào tạo tuân thủ theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo. CTĐT được thiết kế với thời gian đào tạo là 4 năm. 
  • SV tốt nghiệp ra trường nhận bằng Cử nhân Đồ họa.

1. Mục tiêu chương trình đào tạo

KÝ HIỆU

MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

PEO1

Thể hiện được ý thức tuân thủ văn hóa tổ chức và đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm phục vụ cộng đồng

PEO2

Thể hiện được khả năng tự chủ và chịu trách nhiệm trong các hoạt động chuyên môn

PEO3

Vận dụng được các kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong lĩnh vực TKĐH

PEO4

Người tốt nghiệp có năng lực nghề nghiệp chuyên nghiệp trong lĩnh vực phát triển sản phẩm TKĐH

PEO5

Trở thành giám đốc mỹ thuật, trong các doanh nghiệp TKĐH trong và ngoài nước

2. Chỉ số đo lường chuẩn đầu ra

STT

CĐR (PLO)

CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CĐR (PI)

-1

-2

-3

PLO1.Thể hiện văn hóa ứng xử, văn hóa trách nhiệm; có năng lực tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm

PI 1.1. Thực hiện Văn hóa ứng xử của Trường ĐH Đông Á

PI 1.2. Thực hiện Văn hóa trách nhiệm của Trường ĐH Đông Á

PI 1.3. Có khả năng tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm

2  

PLO 2. Thực hiện giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả; có khả năng ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ.

PI 2.1. Có khả năng giao tiếp và thuyết trình

PI 2.2. Có khả năng viết

PI 2.3. Có khả năng làm việc nhóm và lãnh đạo

PI 2.4. Có khả năng ứng dụng công nghệ số

PI 2.5. Sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn

3

PLO 3. Có khả năng NCKH trong lĩnh vực chuyên môn

PI 3.1. Xác định được vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn hoặc học thuật trong lĩnh vực chuyên môn.

PI 3.2. Thực hiện giải quyết vấn đề nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên môn.

PLO 4. Xây dựng được dự án khởi nghiệp

PI 4.1. Nghiên cứu thị trường, phát hiện nhu cầu và thiết kế ý tưởng về nhu cầu phát hiện sản phẩm/dịch vụ 

PI 4.2. Vận dụng kiến thức và kỹ thuật quản lý dự án để lập được dự án khởi nghiệp

5

PLO5. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, lý luận chính trị và pháp luật trong thực tiễn

PI 5.1. Vận dụng được kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và lý luận chính trị trong thực tiễn

PI 5.2. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên để giải quyết các bài toán thực tiễn

PI 5.3. Vận dụng được kiến thức cơ bản về pháp luật để giải quyết các vấn đề pháp lý trong thực tiễn

6

PLO 6: Vận dụng được kiến thức Đồ họa và mỹ thuật để giải quyết các vấn đề về Thiết kế đồ họa trong thực tế

PI 6.1: Vận dụng các kiến thức đồ hoạ và mỹ thuật để tư vấn, thiết kế các sản phẩm đồ hoạ

PI 6.2: Vận dụng các kiến thức đồ hoạ và mỹ thuật để xây dựng các sản phẩm đồ hoạ

PI 6.3: Vận dụng các kiến thức đồ hoạ và mỹ thuật để đánh giá các sản phẩm đồ hoạ

7

PLO 7. Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu cho các lĩnh vực

PI 7.1. Thiết kế được các sản phẩm Logo đạt hiệu quả thẩm mỹ và mang đậm dấu ấn thương hiệu

PI 7.2. Thiết kế được các sản phẩm bao bì nhãn hiệu đảm bảo công năng sử dụng thực tế.

PI 7.3. Thiết kế được các sản phẩm Poster phù hợp với thương hiệu

PI 7.4. Thiết kế được các sản phẩm lịch, thiệp phù hợp với thương hiệu

PI 7.5. Thiết kế được các sản phẩm quảng cáo đạt hiệu quả quảng cáophù hợp với thương hiệu

PLO 8. Tạo ra sản phẩm đồ họa truyền thông, trò chơi và quảng cáo thông qua các công cụ kỹ thuật số và Sản xuất được phim quảng cáo, MV và phim ngắn

PI 8.1. Tạo ra được các kịch bản truyền thông, trò chơi và quảng cáo đảm bảo nội dung và ý tưởng sáng tạo

PI 8.2. Tạo ra được các sản phẩm đồ họa truyền thông và quảng cáo đảm bảo theo kịch bản

PI 8.3. Tạo ra được các bản vẽ về nhân vật, bối cảnh và đạo cụ đảm bảo theo kịch bản

PI 8.4. Dựng được phim, sản xuất phim và triển khai thực tế đạt hiệu quả

9

PLO9  (Module tự chọn 1). Sản xuất được phim quảng cáo, MV và phim ngắn

PI 9.1. Viết được kịch bản phim đảm bảo nội dung và ý tưởng sáng tạo

PI 9.2. Quay được phim đạt chuẩn và có thể sử dụng theo kịch bản

PI 9.3. Dựng được phim, sản xuất phim và triển khai thực tế đạt hiệu quả

PLO9 (Module tự chọn 2). Diễn họa được các công trình nội – ngoại thất

PI9.1. Thành thạo 3Dsmax, autocad, photoshop

PI9.2. Diễn họa được các bản vẽ cho công trình đạt được tính thẩm mỹ công năng hoàn hảo nội - ngoại thất

3. Khung Chương trình đào tạo (133TC chưa bao gồm GDTC và ANQP)

TT

MÃ HP

TÊN HỌC PHẦN

SỐ TC

TỔNG

LT

TH TẠI TRƯỜNG

TH TẠI DN

1

2

3

4

5

6

7

A

GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 

34

26.5

7.5

 

A1

 

Lý luận chính trị

11

10

1

 

PHIL3001

Triết học Mac – Lênin

3

3

0

 

PHIL2002

Kinh tế chính trị Mac – Lênin

2

2

0

 

PHIL2003

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

 

PHIL2004

Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

2

1

1

 

PHIL2005

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

 

A2

 

Kỹ năng

5

3.5

1.5

 

SKIL2003

KN giao tiếp và thuyết trình

2

1

1

 

SKIL2005

KN viết truyền thông

2

2

0

 

SKIL1013

KN tìm việc

1

0.5

0.5

 

A3

 

KHTN&XH

6

6

0

 

GLAW2002

Pháp luật đại cương

2

2

0

 

10

 

Phát triển bền vững (tự chọn 1 trong 3 HP)

1

1

0

 

 

SKIL2019

Các vấn đề môi trường và phát triển bền vững 

 

 

 

 

 

SKIL2020

Phát triển bền vững về kinh tế

 

 

 

 

 

SKIL2021

Phát triển bền vững về xã hội

 

 

 

 

11

 

Toán học (ngành chọn trong 3 HP) *

3

3

0

 

 

MATH3001

Xác suất thống kê

 

 

 

 

 

MATH3004

Toán kinh tế

 

 

 

 

 

MATH3005

Toán cao cấp

 

 

 

 

A4

 

Tin học

4

2

2

 

12

INFO3001

Trí tuệ nhân tạo ứng dụng **

3

1

2

 

13

SKIL1004

Kỹ năng soạn thảo văn bản

1

1

0

 

A5

 

Quản lý dự án & Khởi nghiệp

5

3

2

 

14

SKIL1012

Thiết kế ý tưởng khởi nghiệp

2

1

1

 

15

BUSM2036

Quản lý dự án

3

2

1

 

A6

 

Nghiên cứu Khoa học

3

2

1

 

16

SKIL3011

Phương pháp NCKH

3

2

1

 

B

GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

99

36

51

12

B1

Cơ sở ngành

42

21

21

 

17

GPD1001

Nhập môn ngành và kiến tập

1

0.5

0.5

 

18

GPD3040

Tiếng Anh chuyên ngành

3

1.5

1.5

 

19

GPD3002

Nguyên lý thiết kế Đồ họa

3

2

1

 

21

GPD2004

Mỹ học đại cương

2

1

1

 

22

GPD3005

Nghiên cứu mỹ thuật cổ

3

2

1

 

23

GPD2039

Tiếng Việt Thực hành

2

1

1

 

24

GPD3007

Hình họa

3

2

1

 

25

GPD3008

Trang trí

3

2

1

 

26

GPD2009

Lịch sử Design

2

1

1

 

27

GPD2010

Nghệ thuật thiết kế chữ

2

1

1

 

28

GPD3011

Kỹ thuật nhiếp ảnh

3

1

2

 

29

GPD3012

Thiết kế dàn trang

3

1

2

 

30

GPD3041

Thiết kế giao diện và trải nghiệm người dùng (UI/UX)

3

2

1

 

31

GPD3013

Tin học chuyên ngành 1 (Illutrator/ Photoshop)

3

1

2

 

32

GPD3014

Tin học chuyên ngành 2 (Corel)

3

1

2

 

33

GPD3015

Tin học chuyên ngành 3 (3D)

3

1

2

 

B2

Chuyên ngành Đồ họa

45

15

30

 

B2.1

Module 1: Thiết kế Đồ họa 2D

15

5

10

 

33

GPD3016

Thiết kế Logo và ấn phẩm văn phòng

3

1

2

 

34

GPD3017

Thiết kế bao bì nhãn hiệu

3

1

2

 

35

GPD3018

Thiết kế Poster

3

1

2

 

36

GPD3019

Thiết kế Lịch, Thiệp

3

1

2

 

37

GPD3020

Đồ họa quảng cáo

3

1

2

 

B2.2

Module 2: Đồ họa Kỹ thuật số

15

5

10

 

38

GPD3021

Xây dựng kịch bản phân cảnh

3

1

2

 

39

GPD3022

Vẽ kỹ thuật số

3

1

2

 

40

GPD3023

Minh họa

3

1

2

 

41

GPD3024

Đồ họa động

3

1

2

 

42

GPD3025

Sản xuất phim hoạt hình

3

1

2

 

 

Module 3: Chọn 1 trong 2 Module sau:

 

 

 

 

 

Module 3.1: Sáng tạo nội dung số

15

5

10

 

43

GPD3031

Kịch bản phân cảnh

3

1

2

 

44

GPD3032

Kỹ thuật quay phim

3

1

2

 

45

GPD3033

Kỹ thuật làm phim 1

3

1

2

 

46

GPD3034

Kỹ thuật làm phim 2

3

1

2

 

47

GPD3035

Sản xuất phim kỹ thuật số

3

1

2

 

 

Module 3.2: Diễn họa nội - ngoại thất

15

5

10

 

48

GPD3026

Nguyên lý thiết kế nội ngoại thất

3

1

2

 

49

GPD3027

Kỹ thuật vẽ 2D (Autocad)

3

1

2

 

50

GPD3028

Vẽ kỹ thuật

3

1

2

 

51

GPD3029

Đồ hoạ 3D 1

3

1

2

 

52

GPD3030

Đồ hoạ 3D 2

3

1

2

 

B3

THỰC TẬP VÀ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

12

 

 

12

53

GPD4036

Thực tập nghề nghiệp

4

0

 

4

54

GPD4037

Thực tập tốt nghiệp (Tập sự nghề nghiệp)

4

0

 

4

55

GPD4038

Đồ án tốt nghiệp

4

0

 

4

 

 

TỔNG CTĐT

133

62.5

58.5

12